Mục lục
Mô tả và Tên thương hiệu
Thông tin thuốc được cung cấp bởi: IBM Micromedex
Thương hiệu Hoa Kỳ
- Aplicare Một cồn Iodine
- Iodex
- Iodoflex
- Iodosorb
Mô tả
I-ốt tại chỗ được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng có thể xảy ra ở vết xước và vết cắt nhỏ. Nó hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn có thể gây nhiễm trùng.
Sản phẩm này có sẵn ở các dạng bào chế sau:
- Cồn thuốc
Trước khi sử dụng
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, những rủi ro của việc dùng thuốc phải được cân nhắc với những lợi ích mà nó mang lại. Đây là quyết định của bạn và bác sĩ của bạn. Đối với thuốc này, cần xem xét những điều sau:
Dị ứng
Cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với các sản phẩm không kê đơn, hãy đọc kỹ nhãn hoặc thành phần đóng gói.
Nhi khoa
Không nên sử dụng iốt tại chỗ cho trẻ sơ sinh vì nó có thể gây ra các vấn đề về da và tuyến giáp.
Lão khoa
Nhiều loại thuốc chưa được nghiên cứu cụ thể ở người lớn tuổi. Do đó, có thể không biết liệu chúng có hoạt động giống hệt như cách chúng làm ở người trẻ hay không. Mặc dù không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng iốt tại chỗ ở người cao tuổi với việc sử dụng ở các nhóm tuổi khác, nhưng loại thuốc này được cho là sẽ không gây ra các tác dụng phụ hoặc các vấn đề ở người lớn tuổi hơn so với ở người trẻ tuổi.
Tương tác thuốc
Mặc dù một số loại thuốc nhất định hoàn toàn không nên được sử dụng cùng nhau, trong những trường hợp khác, hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng hoặc có thể cần phải có các biện pháp phòng ngừa khác. Hãy cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc theo toa hoặc không kê đơn (không kê đơn [OTC]) nào khác.
Tương tác khác
Một số loại thuốc không nên được sử dụng tại hoặc xung quanh thời điểm ăn thực phẩm hoặc ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác. Sử dụng rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra tương tác. Thảo luận với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn về việc sử dụng thuốc cùng với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá.
Các vấn đề y tế khác
Sự hiện diện của các vấn đề y tế khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy chắc chắn rằng bạn nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề y tế nào khác, đặc biệt là:
- Động vật cắn hoặc
- Vết thương sâu hoặc
- Bỏng nghiêm trọng — Khả năng bị các phản ứng phụ có thể tăng lên
Sử dụng hợp lý
Chỉ sử dụng thuốc này theo chỉ dẫn.
Thuốc này là dành cho chỉ sử dụng ngoài da. Đừng nuốt nó.
Giữ thuốc này xa mắt vì nó có thể gây kích ứng. Nếu bạn không may bị dính vào mắt, hãy rửa sạch bằng nước ngay lập tức.
Không sử dụng iốt tại chỗ trên vết thương sâu, thủng, động vật cắn, hoặc bỏng nghiêm trọng. Làm như vậy có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Không băng bó vết thương mà bạn đã bôi i-ốt tại chỗ bằng băng hoặc băng chặt vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Liều lượng
Liều dùng của thuốc này sẽ khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Thực hiện theo đơn đặt hàng của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn trên nhãn. Thông tin sau đây chỉ bao gồm các liều trung bình của thuốc này. Nếu liều của bạn khác, đừng thay đổi nó trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn làm như vậy.
Lượng thuốc bạn dùng tùy thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian bạn dùng thuốc phụ thuộc vào vấn đề y tế mà bạn đang sử dụng thuốc.
- Đối với dạng bào chế tại chỗ (cồn thuốc):
- Đối với nhiễm trùng da do vi khuẩn nhẹ:
- Người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên — Sử dụng khi cần thiết, theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng trong hơn mười ngày.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 1 tháng tuổi — Không khuyến khích sử dụng.
- Đối với nhiễm trùng da do vi khuẩn nhẹ:
Để giúp loại bỏ hoàn toàn tình trạng nhiễm trùng của bạn, điều quan trọng là bạn phải duy trì sử dụng iốt tại chỗ trong suốt thời gian điều trị. Đừng bỏ lỡ bất kỳ liều nào.
Liều bị nhỡ
Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này, hãy áp dụng nó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn.
Lưu trữ
Bảo quản thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt, ẩm và ánh sáng trực tiếp. Không bị đóng băng.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Không giữ thuốc đã lỗi thời hoặc thuốc không còn cần thiết.
Các biện pháp phòng ngừa
Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu vấn đề về da mà bạn đang sử dụng iốt tại chỗ trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu bạn bị kích ứng liên tục như ngứa hoặc rát mà không xuất hiện trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này.
Thuốc này có thể làm ố da và quần áo của bạn. Có thể dùng cồn để tẩy vết i-ốt trên da. Các vết bẩn trên quần áo có thể được loại bỏ bằng cách giặt và xả chúng trong amoniac pha loãng với nước. Có thể loại bỏ vết bẩn trên khăn trải giường khô bằng cách giặt chúng trong nước và xà phòng.
Phản ứng phụ
Cùng với những tác dụng cần thiết, thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều có thể xảy ra, nhưng nếu chúng xảy ra, họ có thể cần được chăm sóc y tế.
Kiểm tra với bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:
Quý hiếm
- Phồng rộp, đóng vảy, kích ứng, ngứa hoặc đỏ da
Các triệu chứng quá liều (khi nuốt phải)
- Đau bụng hoặc đau dạ dày
- bệnh tiêu chảy
- sốt
- buồn nôn
- không thể đi tiểu
- khát, nặng
- nôn mửa
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng nào khác, hãy kiểm tra với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Bài viết liên quan
Xu hướng chăm sóc sức khỏe chủ động “lên ngôi”
Mục lụcChăm sóc sức khỏe chủ động là cách để nâng cao, quản lý sức khỏe con người sao cho...
Th8
Axit amin thiết yếu là gì? sự sống của cơ thể bạn
Axit amin là thành phần chính cấu tạo nên protein (chất đạm). Cùng AD tìm...
Th8
Tìm hiểu về toàn bộ 20 axit amin thiết yếu và không thiết yếu cấu thành nên protein trong cơ thể con người
Như chúng ta đã biết, axit amin là thành phần chính cấu tạo nên protein...
Th7
Protein là gì? Tại sao cơ thể cần Protein?
1. Protein là gì? Protein còn gọi là chất đạm – một trong những thành...
Th7
Sữa non tiểu đường Diasure có tốt không? Giá bao nhiêu?
Người bệnh tiểu đường muốn tìm một sản phẩm phù hợp với tình trạng sức...
Th10
Lưỡi vàng
Lưỡi vàng – sự đổi màu vàng của lưỡi – thường là một vấn đề...